记者 : 韦 师傅 你好 , 很 高兴 你 今天 能够 接受 我们 的 采访
Emily : Tôi rất hâm mộ bạn có thể tham gia cuộc phỏng vấn với chúng tôi ngày hôm nay.
韦 : 谢谢 你 能够 邀请 我
Wei: Cảm ơn lời mời của bạn.
记者 : 你 干 这一 行 有 多久 了 呀
Emily: Tôi có thể hỏi bạn đã làm trong ngành này được bao lâu.
韦 : 一 毕业 就 来 Deshion , 已经 有 十年 了
Wei : Đã mười năm.Tôi đến Deshion sau khi tốt nghiệp.
记者 : 你 现在 是 开 料 师傅 还是 组装 师傅 呢
Emily ; Vậy bạn là bậc thầy về cắt hay bậc thầy về lắp ráp?
韦 : 我 十年 以来 一直 都是 在 开 料 这 一块 的
Wei : Thực ra, tôi đã cắt vật liệu được mười năm.
记者 : 可以 给 我们 介绍 一下 你 的 工作 内容 吗
Wei: Bạn có thể giới thiệu mô tả công việc của bạn cho chúng tôi không?
韦 : 当然 可以 呀 , 每天 的 工作 先从 备料 开始 , 根据 单 选用 合适 的 材料 公司 在 门窗 , 很多 不同 的 材料 库存 开始 开始 不同 的 材料 开始 时 还是长时间 的 , 以前 在 练习 的 时候 常 会 因为 找 错 材料 而 被 师傅 斥责 , 就能 判断 , 尺寸 , 这 需要 跟着 这 一步但是 做到 标准 还是 需要 有 一定 的 基础 的 , 因为 无论 是 栏杆 还是 门窗 都 有着 , 要 做到 精准 一定 的 基础 和
Tất nhiên .Công việc mỗi ngày đều bắt đầu từ việc chuẩn bị nguyên liệu và chọn nguyên liệu phù hợp theo đơn đặt hàng.Vì công ty chúng tôi có nhiều kho nguyên vật liệu khác nhau cho cửa ra vào, cửa sổ và lan can nên bạn sẽ mất nhiều thời gian để tìm kiếm nguyên liệu lúc đầu.Tôi từng bị sư phụ khiển trách vì tìm nhầm tài liệu khi luyện công.Bây giờ tôi có thể nhanh chóng đánh giá và tôi đã quen với nó.Bước thứ hai là đo kích thước.Bước này có vẻ đơn giản.Chúng ta chỉ cần đo đạc theo kích thước, nhưng để đạt tiêu chuẩn thì cần phải có nền móng nhất định, vì dù là lan can hay cửa đi, cửa sổ đều có kích thước đa dạng.Nói một cách chính xác, cần phải có một nền tảng nhất định và sự kiểm tra lặp đi lặp lại một cách cẩn thận.
记者 : 感觉 一套 流程 还是 很 复杂 的 呢
Không đúng là một bộ thủ tục cụ thể phức tạp hơn nhiều sao?
韦 : 不仅 如此 , 因为 型材 和 尺寸 的 多样性 我们 必须 要 完全 熟悉 这样 才能 做到 标准 开 料 的 中途 还会 进行 抽检 ,
Wei: Không chỉ vậy, vì sự đa dạng của các cấu hình và kích thước, chúng tôi phải hoàn toàn quen thuộc với nó để đạt được tiêu chuẩn.Ngoài ra, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên ở giữa quá trình cắt để đảm bảo rằng nó là chính xác.
记者 : 那 我 想 问问 你 当初 是 为什么 一 毕业 就 选择 了 这个 行业 呢
Emily: Tôi có thể hỏi tại sao bạn lại chọn công việc này khi bạn vừa tốt nghiệp không?
韦 : 当然 是 为了 生活 呀 , 这个 行业 比起 其他 服务 性 行业 来说 虽然 会 比较 但是 工作 的 工资 , 为了 家庭 Deshion愿意 接受 学徒 , 为 我 提供 教学 , 一步 一步 教 我 熟悉 流程 , 纠正 我 , 才能 像 现在 一名 师傅。 我 对这。 而且
Wei: Tất nhiên là để sống.Ngành này tuy khó hơn những ngành dịch vụ khác nhưng mức lương của nghề này cũng cao hơn những ngành khác.Nó được chọn cho gia đình và cuộc sống, và lúc đó tôi vừa tốt nghiệp và tôi không biết gì về điều đó.Chỉ có Deshion là sẵn sàng chấp nhận.Học nghề, dạy dỗ tôi, dạy tôi từng bước để làm quen với quy trình, sửa sai, dẫn dắt tôi để tôi có thể trở thành một “bậc thầy” như bây giờ.Và sau khi làm, tôi cảm thấy mình cũng rất yêu thích công việc này
记者 : 那 你 最 开始 在 “零 基础” 的 时候 做 这份 工作 你 最大 的 感受 是 什么 呢
Emily: Vậy, ấn tượng ban đầu của bạn khi bắt đầu làm việc tại “zero foundation” là gì?
韦 : 刚 开始 当然 是 觉得 很 辛苦 , 甚至 怀疑 自己 是 适合 这份 工作 , 但是 对 我 悉心 我 怎么 操作 到所以 , 刚 开始 接触 的 时候 对于 我 来说 即 是 辛苦 又 是 温暖 的。
Wei: Tất nhiên lúc đầu tôi cảm thấy rất vất vả, thậm chí còn nghi ngờ không biết mình có phù hợp với công việc không, nhưng sau này được sư phụ hướng dẫn cẩn thận và dạy tôi cách vận hành từng bước, thậm chí đôi khi còn ở lại luyện tập ban đêm. .Vì vậy, khi mới bắt đầu, thật vất vả và ấm ức.
记者 : 最后 一个 问题 了 , 你 现在 还 保持 着 最 开始 一样 对 这份 工作 的 热情 和 向往 吗
Emily: Một câu hỏi cuối cùng. Bạn có còn nhiệt huyết và mong muốn với nghề này như khi bạn mới bắt đầu không?
韦 : 当然 的 , 我 现在 在 工厂 已经 属于 是 一名 老师傅 了 , 不仅 熟悉 这份 自己 的 一群生活 努力 奋斗 的 孩子 , 在教 他们 的 同时 我 也 经常 被 他们 对 工作 的 热情 所 感染
Wei: Tất nhiên, ở nhà máy, tôi đã là một bậc thầy.Không chỉ quen nghề mà tôi còn có một nhóm bạn trẻ học nghề dưới sự giám sát của tôi.Khi tôi nhìn thấy họ, dường như nhìn thấy tôi khi tôi còn trẻ, và tất cả họ đều đang phấn đấu cho một cuộc sống tốt đẹp hơn.Trong khi dạy những đứa trẻ đang gặp khó khăn, tôi thường bị lây nhiễm bởi sự hào hứng nỗ lực của chúng.
Thời gian đăng: Jan-18-2022